18. Thủ tục hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 5 tuổi ở cơ sở giáo dục mầm non

Thứ hai - 17/10/2016 09:02

 


1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Đầu năm học, cơ sở giáo dục mầm non tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho cha mẹ (hoặc người giám hộ, người nhận nuôi) trẻ em 5 tuổi thuộc đối tượng được hưởng chính sách biết và nộp đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa. 
            - Bước 2. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày khai giảng năm học, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ được đề nghị cấp tiền hỗ trợ ăn trưa theo từng đối tượng gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở giáo dục mầm non đóng, kèm theo hồ sơ xét cấp hỗ trợ ăn trưa.
            - Bước 3. Trong vòng 03 ngày sau khi nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm tra, xác nhận danh sách trẻ theo từng đối tượng hưởng chính sách và gửi lại cho cơ sở giáo dục mầm non. Trường hợp nếu có trẻ được bổ sung thêm hoặc bị loại khỏi danh sách, phải ghi rõ họ tên và lý do được bổ sung hoặc bị loại khỏi danh sách.
- Bước 4: Trong vòng 02 ngày sau khi được xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ sở giáo dục mầm non làm công văn đề nghị kèm danh sách và hồ sơ xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện để tổng hợp, xét duyệt.
- Bước 5: Trong vòng 03 ngày, Phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm định hồ sơ, xét duyệt danh sách và thông báo lại cho cơ sở giáo dục mầm non, đồng thời tổng hợp theo biểu gửi cơ quan tài chính cùng cấp, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xét duyệt, làm cơ sở lập dự toán kinh phí, gửi báo cáo Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Bước 6: Sau khi có chế độ cho trẻ, việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi được cấp tối đa 9 tháng/năm học và thực hiện 2 lần trong năm: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 hàng năm.
            2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
            3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
            a) Thành phần hồ sơ, cụ thể với các đối tượng trẻ như sau:
* Đối với trẻ em 5 tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, núi cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa;
- Giấy khai sinh (bản sao);
- Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình (bản sao).
* Đối với trẻ 5 tuổi học tại các cơ sở giáo dục mầm non mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa; hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa;
- Giấy khai sinh (bản sao);
- Bản sao Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện (hoặc là một trong các giấy tờ sau: Quyết định của Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi trẻ cư trú về việc cử người giám hộ hoặc đề nghị tổ chức làm người giám hộ cho trẻ; Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp xã nơi trẻ cư trú; Biên bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng trẻ bị bỏ rơi hoặc trẻ mồ côi cả cha lẫn mẹ; Đơn nhận nuôi trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trẻ cư trú hoặc quyết định công nhận nuôi con nuôi của Uỷ ban nhân dân cấp xã).
* Đối với trẻ 5 tuổi học tại các cơ sở giáo dục mầm non bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế; hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa;
- Giấy khai sinh (bản sao);
- Giấy xác nhận của bệnh viện cấp huyện hoặc của Hội đồng xét duyệt cấp xã nơi trẻ cư trú (bản sao).
* Đối với trẻ 5 tuổi đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định hiện hành của Nhà nước, hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị hỗ trợ tiền ăn trưa;
- Giấy khai sinh (bản sao);
- Giấy chứng nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (bản sao).
            b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
            4. Thời hạn giải quyết: Quy định theo đợt, cụ thể như sau:
- Đợt 1: Chi trả đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm;
- Đợt 2: Chi trả đủ 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 hàng năm.
            5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
            6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí: Không.
            9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em năm tuổi (theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
            11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
            - Thông tư liên tịch số 29/2011/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 15/7/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em 5 tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định tại Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010-2015.
 
 
(Mẫu đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
  
 
 
 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA
(Dùng cho cha mẹ  hoặc người giám hộ trẻ em học tại các cơ sở giáo dục mầm non)
 
Kính gửi: (Tên cơ sở giáo dục mầm non)
 
Họ và tên (1): 
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ, người đang nhận nuôi) của em (2):
Hiện đang học tại lớp:                                
Trường:                                                         
Thuộc đối tượng (3):
¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới
¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã núi cao
¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã hải đảo
¨ Có cha mẹ thường trú tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
¨ Mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa
¨ Bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế
¨ Cha mẹ thuộc diện hộ nghèo
Căn cứ vào Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp tiền hỗ trợ ăn trưa cho em: ......................................... (2) theo quy định và chế độ hiện hành.
 
                                                            .........., ngày ....  tháng  .... năm ...........
                                                                          Người làm đơn
                                                                   (Ký tên và ghi rõ họ tên)
 
 
 
 
 

(1) Ghi họ, tên cha mẹ (hoặc người giám hộ, người đang nhận nuôi trẻ đối với trẻ em mồ côi hoặc bị bỏ rơi chưa có người giám hộ) của trẻ em học tại cơ sở giáo dục mầm non.
(2) Ghi tên trẻ em năm tuổi đang học mẫu giáo.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ) của trẻ em đánh dấu vào ô tương ứng.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

LIÊN KẾT WEBSITE
THỐNG KÊ
  • Đang truy cập3
  • Hôm nay205
  • Tháng hiện tại5,292
  • Tổng lượt truy cập2,073,955
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây